Cử nhân Khoa học Máy tính
University of Latvia
Thông tin mấu chốt
Địa điểm cơ sở
Riga, Latvia
Ngôn ngữ
Tiếng Anh
Hình thức học tập
Trong khuôn viên trường
Khoảng thời gian
4 năm
Nhịp độ
Toàn thời gian
Học phí
EUR 2.900 / per year
Hạn nộp hồ sơ
20 Jun 2024
ngày bắt đầu sớm nhất
02 Sep 2024
Giới thiệu
- Khoa Máy tính.
- Giải thưởng: Cử nhân Khoa học Tự nhiên trong Khoa học Máy tính.
- Số lượng tín chỉ: 160 điểm tín dụng hoặc 240 ECTS.
- Công nhận: chương trình được công nhận (sẽ được sửa đổi vào năm 2023).
Chương trình được thiết kế theo khuyến nghị của Giáo trình Máy tính ACM / IEEE. Nó được trao tặng Nhãn Chất lượng Euro-Inf bởi Mạng lưới Đảm bảo Chất lượng Châu Âu về Giáo dục Tin học. Chương trình này cũng là chương trình học được đề xuất nhiều nhất ở Latvia trong vài năm qua theo các nhà tuyển dụng. Mục tiêu của chương trình học tập Cử nhân “Khoa học Máy tính” là chuẩn bị cho các chuyên gia, những người có khả năng thiết kế và phát triển các ứng dụng và hệ thống thông tin phức tạp.
Chương trình Khoa học Máy tính cũng cung cấp chương trình Giải thưởng kép cùng với Đại học Lincoln (Vương quốc Anh). Mức độ cần đạt được:
Giải thưởng Đại học Lincoln - Khoa học Máy tính Cử nhân (Hons)
Giải thưởng University of Latvia - Bằng Cử nhân Khoa học Tự nhiên trong Khoa học Máy tính
Học phí 4200 EUR một năm.
Mô-đun chương trình Khoa học máy tính gốc
- Khoa học máy tính lý thuyết;
- Kỹ thuật phần mềm;
- Hệ thông thông tin;
- Công nghệ thông tin;
- Kỹ thuật máy tính;
- Máy tính giáo khoa.
Sống ở Latvia
Latvia là một quốc gia thành viên của Liên minh Châu Âu và khu vực Schengen. Thủ đô của nó, Riga là đô thị của vùng Baltic. Riga được xếp vào danh sách những thành phố sinh viên tốt nhất thế giới. Đó là một thành phố an toàn. Cuộc sống ở Latvia không đắt so với các nước Tây Âu. Latvia cung cấp nền giáo dục giá cả phải chăng. Bạn có thể tìm thêm thông tin trong cẩm nang thực hành dành cho sinh viên quốc tế.
Tuyển sinh
Chương trình giảng dạy
Mô-đun chương trình
- Khoa học máy tính lý thuyết
- Kỹ thuật phần mềm
- Hệ thông thông tin
- Công nghệ thông tin
- Kỹ thuật máy tính
- Tính toán giáo khoa.
Bộ sưu tập
Kết quả chương trình
Các yêu cầu về chuẩn đầu ra được trình bày chi tiết trong tài liệu “Tiêu chuẩn khung Euro-Inf và Tiêu chí công nhận các chương trình tin học”. Kết quả Chương trình Mới” (cập nhật lần cuối – 12.10.2015), được tổ chức “Mạng lưới Đảm bảo Chất lượng Giáo dục Tin học Châu Âu” (EQANIE) phê duyệt.
Mỗi mô tả khóa học nghiên cứu chỉ ra những kiến thức, kỹ năng và năng lực khác nêu trong tài liệu được đề cập sẽ được thúc đẩy bởi khóa học nhất định.
“Tiêu chuẩn khung Euro-Inf và tiêu chí công nhận cho các chương trình tin học. Kết quả của Chương trình Mới” xác định các kết quả học tập sau:
Cơ sở khái niệm cơ bản của EB1 cho tin học. Sinh viên tốt nghiệp của chương trình có thể:
- EB11 mô tả và giải thích các sự kiện, khái niệm, lý thuyết và phương pháp toán học thiết yếu liên quan đến máy tính, thiết bị máy tính, giao tiếp máy tính và các ứng dụng tin học phù hợp với chương trình học của họ,
- EB12 phác thảo các đặc điểm của phần cứng và phần mềm tiên tiến có liên quan cũng như ứng dụng thực tế của chúng,
- EB13 phác thảo những phát triển lịch sử và hiện tại có liên quan về tin học và cho thấy cái nhìn sâu sắc về các xu hướng và sự phát triển có thể có trong tương lai,
- EB14 áp dụng và tích hợp kiến thức và hiểu biết về các ngành tin học khác để hỗ trợ việc học tập trong (các) lĩnh vực chuyên môn của họ,
- EB15 thể hiện nhận thức về sự cần thiết của kiến thức chuyên sâu khi tạo các ứng dụng tin học trong các lĩnh vực chuyên môn khác.
Phân tích EB2. Sinh viên tốt nghiệp của chương trình có thể:
- EB21 sử dụng nhiều kỹ thuật để xác định yêu cầu của các vấn đề trong thế giới thực, phân tích độ phức tạp của chúng và đánh giá tính khả thi của giải pháp bằng kỹ thuật tin học,
- EB22 mô tả một vấn đề và giải pháp của nó ở các mức độ trừu tượng khác nhau,
- EB23 lựa chọn và sử dụng các phương pháp phân tích, mô hình hóa và mô phỏng có liên quan,
- EB24 chọn các mẫu giải pháp, thuật toán và cấu trúc dữ liệu phù hợp,
- EB25 phân tích mức độ hệ thống tin học đáp ứng các tiêu chí được xác định cho mục đích sử dụng hiện tại và phát triển trong tương lai.
Thiết kế và triển khai EB3. Sinh viên tốt nghiệp của chương trình có thể,
- EB31 chỉ định và thiết kế phần cứng/phần mềm máy tính/mạng đáp ứng các yêu cầu cụ thể,
- EB32 mô tả các giai đoạn liên quan đến các mô hình vòng đời khác nhau được sử dụng để xác định, xây dựng, thử nghiệm và vận hành các hệ thống mới cũng như để duy trì các hệ thống hiện có,
- EB33 lựa chọn và sử dụng các mô hình quy trình, môi trường lập trình và kỹ thuật quản lý dữ liệu phù hợp cho các dự án liên quan đến các ứng dụng truyền thống cũng như các lĩnh vực ứng dụng mới nổi,
- EB34 mô tả và giải thích thiết kế hệ thống và giao diện cho sự tương tác giữa con người với máy tính và máy tính-máy tính,
- EB35 áp dụng các kỹ năng lập trình và thực hành có liên quan để tạo ra các chương trình máy tính và/hoặc các sản phẩm tin học khác.
EB4 Bối cảnh kinh tế, pháp lý, xã hội, đạo đức và môi trường. Sinh viên tốt nghiệp của chương trình có thể:
- EB41 thể hiện nhận thức về sự cần thiết phải có đạo đức nghề nghiệp và đạo đức cao trong lĩnh vực tin học cũng như kiến thức về các quy tắc ứng xử chuyên nghiệp,
- EB42 giải thích bối cảnh thương mại, công nghiệp, kinh tế và xã hội ảnh hưởng như thế nào đến thực tiễn tin học,
- EB43 xác định các yêu cầu pháp lý liên quan điều chỉnh các hoạt động tin học, bao gồm bảo vệ dữ liệu, quyền sở hữu trí tuệ, hợp đồng, các vấn đề về trách nhiệm và an toàn sản phẩm, vấn đề nhân sự, sức khỏe & an toàn,
- EB44 giải thích tầm quan trọng của vấn đề bảo mật và quyền riêng tư thông tin liên quan đến việc thiết kế, phát triển, bảo trì, giám sát và sử dụng các hệ thống dựa trên tin học.
Thực hành Tin học EB5. Sinh viên tốt nghiệp của chương trình có thể:
- EB51 thể hiện nhận thức về các quy tắc thực hành phù hợp và tiêu chuẩn ngành,
- EB52 mô tả và giải thích các kỹ thuật quản lý phù hợp với việc thiết kế, triển khai, thử nghiệm, triển khai và bảo trì hệ thống tin học, bao gồm quản lý dự án, quản lý cấu hình, quản lý thay đổi, v.v. và bao gồm các kỹ thuật tự động có liên quan,
- EB53 xác định các vấn đề rủi ro, bao gồm rủi ro an ninh, sức khỏe & an toàn, rủi ro môi trường và thương mại, đồng thời giải thích các kỹ thuật đánh giá rủi ro, giảm thiểu rủi ro và quản lý rủi ro,
- EB54 thực hiện tìm kiếm và đánh giá tài liệu bằng cách sử dụng cơ sở dữ liệu và các nguồn thông tin khác;
- EB55 thiết kế và tiến hành các nghiên cứu thực tế thích hợp (ví dụ: hiệu suất hệ thống), để giải thích dữ liệu và đưa ra kết luận.
EB6 Các kỹ năng và năng lực chuyên môn khác Sinh viên tốt nghiệp chương trình có thể:
- EB61 tổ chức công việc một cách độc lập, thể hiện sự chủ động và thực hiện trách nhiệm cá nhân,
- EB62 giao tiếp hiệu quả cả bằng lời nói và sử dụng nhiều phương tiện truyền thông khác nhau tới nhiều đối tượng khác nhau,
- EB63 lên kế hoạch tự học và cải thiện hiệu suất cá nhân làm nền tảng cho việc học tập suốt đời và phát triển chuyên môn liên tục,
- EB64 xác định các cách tổ chức nhóm khác nhau và các vai trò khác nhau trong nhóm,
- EB65 tham gia hiệu quả vào hoạt động nhóm tin học.
Học bổng và tài trợ
- 500 EUR mỗi tháng - công dân từ các quốc gia này đủ điều kiện đăng ký học bổng của bang Latvia.
- Người có giấy phép cư trú tạm thời của sinh viên có thể làm việc 20 giờ mỗi tuần.
Cơ hội nghề nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp hoàn toàn có thể hội nhập trong phạm vi quốc tế của các chuyên gia CNTT. Họ thường được tuyển dụng trong các công ty CNTT quốc tế và địa phương, các công ty khởi nghiệp, các tổ chức nhà nước, phi chính phủ và tư nhân. Chương trình này cũng là chương trình học được đề xuất nhiều nhất ở Latvia trong vài năm qua theo các nhà tuyển dụng.
Học phí chương trình
</p>
Chương trình cấp bằng toàn thời gian bao gồm bốn năm học. Các lớp học chủ yếu diễn ra từ 8h30 sáng đến 6h chiều trong những ngày làm việc.